So Sánh (Comparisons) trong IELTS

Chấm Bài Writing & Speaking| IELTS Grading

Chấm bài Writing & Speaking

Trang web của chúng tôi cung cấp dịch vụ chấm bài Writing và Speaking. Vui lòng đăng nhập để nộp bài và nhận phản hồi từ hệ thống.

Chưa có tài khoản? Đăng ký ngay

Ưu điểm của hệ thống

  • Phản hồi nhanh chóng, chính xác: Bạn sẽ nhận được phản hồi chi tiết chỉ trong vòng vài phút sau khi nộp bài.
  • Chấm bài chi tiết: Với đầy đủ tiêu chí của IELTS, bao gồm Grammar, Lexical Resource, Coherence & Cohesion, và Task Achievement.
  • Phát hiện và sửa lỗi: Hệ thống tự động phát hiện lỗi ngữ pháp, từ vựng, và cấu trúc câu, đưa ra gợi ý cải thiện.
  • Cung cấp gợi ý và bài mẫu: Bạn sẽ nhận được các gợi ý cải thiện cùng với bài mẫu tham khảo để học tập.
  • Sửa phát âm cho Speaking: Hệ thống sẽ phân tích phát âm của bạn, chỉ ra những âm chưa chuẩn, các từ nối cần cải thiện và cung cấp cách sửa chi tiết cho từng phần.
  • Nhiều gói chấm bài linh hoạt: Lựa chọn giữa bot + giáo viên, chỉ giáo viên, hoặc chỉ bot để phù hợp với nhu cầu học tập của bạn.

Hãy trải nghiệm hệ thống chấm bài tiên tiến ngay hôm nay!

Truy cập trang web của chúng tôi tại: https://www.ieltsgrading.com

Liên hệ: 0963.082.184

1. So sánh hơn (Comparatives)

  • Cách dùng: So sánh hai đối tượng để diễn tả một đối tượng có mức độ hơn đối tượng kia.
  • Công thức:
    • Tính từ ngắn: S + be + adj-er + than + N/Pronoun
      • Ví dụ: She is taller than her brother.
    • Tính từ dài: S + be + more + adj + than + N/Pronoun
      • Ví dụ: This book is more interesting than that one.

2. So sánh nhất (Superlatives)

  • Cách dùng: So sánh một đối tượng với tất cả các đối tượng khác trong cùng nhóm để diễn tả đối tượng có mức độ cao nhất.
  • Công thức:
    • Tính từ ngắn: S + be + the adj-est + N
      • Ví dụ: She is the tallest girl in the class.
    • Tính từ dài: S + be + the most + adj + N
      • Ví dụ: This is the most interesting book I have ever read.

3. So sánh bằng (Equality Comparisons)

  • Cách dùng: Diễn tả hai đối tượng có mức độ ngang bằng nhau.
  • Công thức:
    • S + be + as + adj + as + N/Pronoun
      • Ví dụ: She is as tall as her brother.

Bài Tập

Bài tập 1: Chọn dạng so sánh phù hợp để hoàn thành câu

  1. She is ___ (tall) than her brother.
  2. This book is ___ (interesting) than that one.
  3. He is the ___ (fast) runner in the team.
  4. This is the ___ (beautiful) place I have ever seen.
  5. She is as ___ (intelligent) as her sister.

Bài tập 2: Viết lại câu sử dụng dạng so sánh đúng

  1. (tall) She is ___ than her friend.
    • She is ___ than her friend.
  2. (interesting) This movie is ___ than the book.
    • This movie is ___ than the book.
  3. (fast) He is the ___ runner in the class.
    • He is the ___ runner in the class.
  4. (beautiful) This is the ___ garden in the city.
    • This is the ___ garden in the city.
  5. (intelligent) She is as ___ as her brother.
    • She is as ___ as her brother.

Đáp Án

Đáp án bài tập 1

  1. taller
  2. more interesting
  3. fastest
  4. most beautiful
  5. intelligent

Đáp án bài tập 2

  1. taller
  2. more interesting
  3. fastest
  4. most beautiful
  5. intelligent

So Sánh (Comparisons) trong IELTS

1. So sánh hơn (Comparatives)

  • Cách dùng: So sánh hai đối tượng để diễn tả một đối tượng có mức độ hơn đối tượng kia.
  • Công thức:
    • Tính từ ngắn: S + be + adj-er + than + N/Pronoun
      • Ví dụ: She is taller than her brother.
    • Tính từ dài: S + be + more + adj + than + N/Pronoun
      • Ví dụ: This book is more interesting than that one.

2. So sánh nhất (Superlatives)

  • Cách dùng: So sánh một đối tượng với tất cả các đối tượng khác trong cùng nhóm để diễn tả đối tượng có mức độ cao nhất.
  • Công thức:
    • Tính từ ngắn: S + be + the adj-est + N
      • Ví dụ: She is the tallest girl in the class.
    • Tính từ dài: S + be + the most + adj + N
      • Ví dụ: This is the most interesting book I have ever read.

3. So sánh bằng (Equality Comparisons)

  • Cách dùng: Diễn tả hai đối tượng có mức độ ngang bằng nhau.
  • Công thức:
    • S + be + as + adj + as + N/Pronoun
      • Ví dụ: She is as tall as her brother.

Bài Tập

Bài tập 1: Chọn dạng so sánh phù hợp để hoàn thành câu

  1. She is ___ (tall) than her brother.
  2. This book is ___ (interesting) than that one.
  3. He is the ___ (fast) runner in the team.
  4. This is the ___ (beautiful) place I have ever seen.
  5. She is as ___ (intelligent) as her sister.

Bài tập 2: Viết lại câu sử dụng dạng so sánh đúng

  1. (tall) She is ___ than her friend.
    • She is ___ than her friend.
  2. (interesting) This movie is ___ than the book.
    • This movie is ___ than the book.
  3. (fast) He is the ___ runner in the class.
    • He is the ___ runner in the class.
  4. (beautiful) This is the ___ garden in the city.
    • This is the ___ garden in the city.
  5. (intelligent) She is as ___ as her brother.
    • She is as ___ as her brother.

Đáp Án

Đáp án bài tập 1

  1. taller
  2. more interesting
  3. fastest
  4. most beautiful
  5. intelligent

Đáp án bài tập 2

  1. taller
  2. more interesting
  3. fastest
  4. most beautiful
  5. intelligent

Comments

Leave a Reply

This site uses Akismet to reduce spam. Learn how your comment data is processed.

Gọi ngay! 0963082184