Một số đại học ở Hà Nội công bố điểm xét tuyển bằng IELTS 2024

Đăng ký học online

Đăng ký học online ngay!

Trung tâm Tiếng Anh Trí Đức – nơi giúp bạn chinh phục mọi mục tiêu tiếng Anh.

Đăng ký ngay

Địa chỉ: 45, Văn Cao, Khu Ecorivers, Hải Tân, Hải Dương

Hotline: 0963.082.184 (zalo)

Học viện Nông nghiệp Việt Nam chấp nhận IELTS từ 4.0, các trường công an yêu cầu 7.5, còn lại đa số xét tuyển thí sinh có IELTS 5.0-6.0.

45 trường đại học ở Hà Nội đã công bố phương án tuyển sinh, trong đó dành chỉ tiêu xét thí sinh có chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế, chủ yếu là IELTS.

Học viện Nông nghiệp Việt Nam là trường đưa ra yêu cầu với chứng chỉ IELTS thấp nhất. Ở phương thức xét tuyển dựa vào kết quả thi tốt nghiệp, trường này công nhận và sử dụng kết quả miễn bài thi môn ngoại ngữ để xét tuyển. Như vậy, thí sinh có chứng chỉ IELTS 4.0, đã sử dụng chứng chỉ này để miễn thi tốt nghiệp môn tiếng Anh, sẽ cũng được tính thành 10 điểm môn này khi đăng ký vào Học viện Nông nghiệp Việt Nam. Còn ở phương thức xét kết hợp chứng chỉ và học bạ, nhà trường yêu cầu IELTS tối thiểu 5.0.

Các trường khối công an xét tuyển thí sinh có IELTS tối thiểu 7.5. Những thí sinh này còn cần có học lực ba năm THPT loại giỏi, điểm trung bình môn ngoại ngữ đạt từ 8,5 trở lên.

Đại học Ngoại thương yêu cầu IELTS 6.5 kết hợp với các điều kiện về học bạ và điểm thi tốt nghiệp THPT. Các trường còn lại chủ yếu chấp nhận IELTS tối thiểu trong khoảng 5.0-6.0.

Mức điểm IELTS tối thiểu và phương thức xét tuyển bằng IELTS của các trường đại học ở Hà Nội như sau:

TTTrườngĐiểm tối thiểuPhương thức xét
1Đại học Khoa học Tự nhiên – Đại học Quốc gia Hà Nội5.5Kết hợp điểm thi tốt nghiệp.
2Trường Quản trị và Kinh doanh – Đại học Quốc gia Hà Nội5.5Kết hợp điểm thi tốt nghiệp, hoặc học bạ.
3Trường Đại học Công nghệ – Đại học Quốc gia Hà Nội5.5Kết hợp điểm thi tốt nghiệp.
4Trường Khoa học liên ngành và Nghệ thuật – Đại học Quốc gia Hà Nội5.5Kết hợp điểm thi tốt nghiệp, hoặc học bạ và phỏng vấn.
5Trường Đại học Ngoại ngữ – Đại học Quốc gia Hà Nội5.5Kết hợp điểm thi tốt nghiệp.
6Trường Đại học Kinh tế – Đại học Quốc gia Hà Nội5.5Kết hợp điểm thi tốt nghiệp, hoặc học bạ và phỏng vấn.
7Đại học Bách khoa Hà Nội5.0Kết hợp điểm thi tốt nghiệp, học bạ và phỏng vấn, hoặc tính điểm thưởng.
8Đại học Ngoại thương6.5Kết hợp điểm thi tốt nghiệp và học bạ.
9Đại học Kinh tế Quốc dân5.5Kết hợp điểm thi tốt nghiệp.
10Đại học Thương mại5.5Kết hợp điểm thi tốt nghiệp, hoặc học bạ.
11Học viện Ngân hàng6.0Kết hợp học bạ.
12Học viện Tài chính5.5Kết hợp điểm thi tốt nghiệp, hoặc học bạ.
13Đại học Công nghiệp Hà Nội5.5Kết hợp học bạ.
14Đại học Điện lực5.0Kết hợp điểm thi tốt nghiệp, hoặc học bạ.
15Đại học Xây dựng Hà Nội5.0Kết hợp điểm thi tốt nghiệp, hoặc học bạ.
16Đại học Giao thông vận tải5.0Kết hợp học bạ.
17Học viện Công nghệ Bưu chính viễn thông5.5Kết hợp học bạ.
18Đại học Mỏ Địa chất4.5Kết hợp điểm thi tốt nghiệp.
19Đại học Sư phạm Hà Nội6.0Kết hợp học bạ, hoặc tính điểm ưu tiên.
20Đại học Thủ đô Hà Nội4.0Xét riêng, riêng các ngành đào tạo giáo viên yêu cầu học lực THPT.
21Đại học Luật Hà Nội5.5Kết hợp điểm thi tốt nghiệp, hoặc học bạ.
22Đại học Tài nguyên và Môi trường Hà Nội5.0Xét đặc cách (có kèm điều kiện về điểm thi hoặc học bạ).
23Học viện Ngoại giao6.0Kết hợp bọc bạ, hoặc phỏng vấn.
24Học viện Nông nghiệp Việt Nam4.0Kết hợp điểm thi tốt nghiệp, hoặc học bạ.
25Học viện Báo chí và Tuyên truyền5.0Kết hợp điểm thi tốt nghiệp, hoặc học bạ.
26Đại học Mở Hà Nội5.5Kết hợp điểm thi tốt nghiệp, hoặc học bạ.
27Học viện Kỹ thuật mật mã5.5Cộng điểm ưu tiên.
28Học viện Chính sách và Phát triển5.0Kết hợp học bạ.
29Học viện Phụ nữ Việt Nam5.0Kết hợp điểm thi tốt nghiệp, hoặc học bạ.
30Đại học Thăng Long5.5Kết hợp điểm thi tốt nghiệp.
31Đại học Phenikaa6.0Kết hợp học bạ.
32Đại học CMC5.0Kết hợp điểm thi tốt nghiệp, học bạ, hoặc xét tuyển thẳng.
33Đại học FPT6.0Xét tuyển thẳng.
34Học viện Quân y5.5Xét tuyển học sinh giỏi THPT.
35Học viện Kỹ thuật quân sự5.5Xét tuyển học sinh giỏi THPT.
36Học viện Khoa học quân sự5.5Xét tuyển học sinh giỏi THPT.
37Học viện Phòng không – Không quân5.5Xét tuyển học sinh giỏi THPT.
38Học viện Biên phòng5.5Xét tuyển học sinh giỏi THPT.
37Học viện Hậu cần5.5Xét tuyển học sinh giỏi THPT.
38Trường Sĩ quan Lục quân 15.5Xét tuyển học sinh giỏi THPT.
39Trường Sĩ quan Phòng hoá5.5Xét tuyển học sinh giỏi THPT.
40Trường Sĩ quan Pháo binh5.5Xét tuyển học sinh giỏi THPT.
41Trường Sĩ quan Đặc công5.5Xét tuyển học sinh giỏi THPT.
42Học viện Cảnh sát nhân dân7.5Kết hợp học bạ.
43Học viện An ninh nhân dân7.5Kết hợp học bạ.
44Học viện Chính trị công an nhân dân7.5Kết hợp học bạ.
45Đại học Phòng cháy chữa cháy7.5Kết hợp học bạ.

Xét kết hợp điểm thi tốt nghiệp THPT hoặc học bạ với chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế được một số trường đưa vào đề án tuyển sinh năm 2017, dần phổ biến hơn kể từ năm 2018.

Từ chỗ chỉ có nhóm trường kinh tế, đến năm 2023, khoảng 100 trường, gồm cả trường khối kỹ thuật, công an, y dược sử dụng các chứng chỉ này trong tuyển sinh.

Mức điểm quy đổi của các trường cũng khác nhau. Ví dụ với chứng chỉ IELTS 6.5, Đại học Bách khoa Hà Nội, Học viện Tài chính, Đại học Mở Hà Nội tính thành 10 điểm môn tiếng Anh, nhưng Đại học Ngoại thương Hà Nội chỉ tính 8,5, còn trường Kinh tế quốc dân tính là 9 điểm.

Nhiều chuyên gia cho rằng IELTS và chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế khác đánh giá toàn diện thí sinh ở kỹ năng nghe, nói, đọc, viết, thay vì chỉ kiểm tra kỹ năng đọc và viết như đề thi tốt nghiệp THPT. Vì vậy, kết quả bài thi này khi được xét cùng một số tiêu chí khác, phù hợp để tuyển sinh.

Năm 2023, khoảng một triệu thí sinh thi tốt nghiệp THPT, trong đó hơn 546.000 em vào đại học. Gần 80% thí sinh nhập học trúng tuyển bằng phương thức xét điểm thi tốt nghiệp THPT và học bạ, còn lại bằng phương thức khác.

Với phương thức xét bằng chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế, các trường thường dành dưới 15% chỉ tiêu.


Comments

Leave a Reply

This site uses Akismet to reduce spam. Learn how your comment data is processed.

Gọi ngay! 0963082184