Câu Giả Định (Subjunctive Sentences) trong IELTS

Chấm Bài Writing & Speaking| IELTS Grading

Chấm bài Writing & Speaking

Trang web của chúng tôi cung cấp dịch vụ chấm bài Writing và Speaking. Vui lòng đăng nhập để nộp bài và nhận phản hồi từ hệ thống.

Chưa có tài khoản? Đăng ký ngay

Ưu điểm của hệ thống

  • Phản hồi nhanh chóng, chính xác: Bạn sẽ nhận được phản hồi chi tiết chỉ trong vòng vài phút sau khi nộp bài.
  • Chấm bài chi tiết: Với đầy đủ tiêu chí của IELTS, bao gồm Grammar, Lexical Resource, Coherence & Cohesion, và Task Achievement.
  • Phát hiện và sửa lỗi: Hệ thống tự động phát hiện lỗi ngữ pháp, từ vựng, và cấu trúc câu, đưa ra gợi ý cải thiện.
  • Cung cấp gợi ý và bài mẫu: Bạn sẽ nhận được các gợi ý cải thiện cùng với bài mẫu tham khảo để học tập.
  • Sửa phát âm cho Speaking: Hệ thống sẽ phân tích phát âm của bạn, chỉ ra những âm chưa chuẩn, các từ nối cần cải thiện và cung cấp cách sửa chi tiết cho từng phần.
  • Nhiều gói chấm bài linh hoạt: Lựa chọn giữa bot + giáo viên, chỉ giáo viên, hoặc chỉ bot để phù hợp với nhu cầu học tập của bạn.

Hãy trải nghiệm hệ thống chấm bài tiên tiến ngay hôm nay!

Truy cập trang web của chúng tôi tại: https://www.ieltsgrading.com

Liên hệ: 0963.082.184

1. Cách dùng

Câu giả định được sử dụng để diễn tả các mong muốn, yêu cầu, gợi ý hoặc các tình huống không có thật ở hiện tại hoặc tương lai.

2. Cấu trúc giả định với “wish”

  • Hiện tại không có thật: S + wish(es) + (that) + S + V2/ed (động từ chia ở quá khứ đơn)
    • Ví dụ: I wish (that) I were taller.
  • Quá khứ không có thật: S + wish(es) + (that) + S + had + V3/ed
    • Ví dụ: She wishes (that) she had studied harder.
  • Tương lai không có thật: S + wish(es) + (that) + S + would/could + V
    • Ví dụ: I wish (that) you would come to the party.

3. Cấu trúc giả định với “if only”

  • Hiện tại không có thật: If only + S + V2/ed
    • Ví dụ: If only I knew her name.
  • Quá khứ không có thật: If only + S + had + V3/ed
    • Ví dụ: If only they had arrived earlier.
  • Tương lai không có thật: If only + S + would/could + V
    • Ví dụ: If only it would stop raining.

4. Cấu trúc giả định với “would rather”

  • Hiện tại không có thật: S + would rather (that) + S + V2/ed
    • Ví dụ: I would rather (that) he stayed here.
  • Quá khứ không có thật: S + would rather (that) + S + had + V3/ed
    • Ví dụ: She would rather (that) you had called her.

Bài Tập

Bài tập 1: Chọn dạng giả định phù hợp để hoàn thành câu

  1. I wish I ___ (be) taller.
  2. If only she ___ (study) harder.
  3. They wish he ___ (come) to the party.
  4. If only it ___ (stop) raining.
  5. I would rather he ___ (stay) here.

Bài tập 2: Viết lại câu sử dụng cấu trúc giả định đúng

  1. (wish) I want to be rich.
    • I wish I ___ rich.
  2. (if only) She didn’t pass the exam.
    • If only she ___ the exam.
  3. (would rather) They prefer him to leave.
    • They would rather he ___.
  4. (wish) He is not here.
    • I wish he ___ here.
  5. (if only) It won’t stop raining.
    • If only it ___ raining.

Đáp Án

Đáp án bài tập 1

  1. were
  2. had studied
  3. would come
  4. would stop
  5. stayed

Đáp án bài tập 2

  1. were
  2. had passed
  3. left
  4. were
  5. would stop

Câu Giả Định (Subjunctive Sentences) trong IELTS

1. Cách dùng

Câu giả định được sử dụng để diễn tả các mong muốn, yêu cầu, gợi ý hoặc các tình huống không có thật ở hiện tại hoặc tương lai.

2. Cấu trúc giả định với “wish”

  • Hiện tại không có thật: S + wish(es) + (that) + S + V2/ed (động từ chia ở quá khứ đơn)
    • Ví dụ: I wish (that) I were taller.
  • Quá khứ không có thật: S + wish(es) + (that) + S + had + V3/ed
    • Ví dụ: She wishes (that) she had studied harder.
  • Tương lai không có thật: S + wish(es) + (that) + S + would/could + V
    • Ví dụ: I wish (that) you would come to the party.

3. Cấu trúc giả định với “if only”

  • Hiện tại không có thật: If only + S + V2/ed
    • Ví dụ: If only I knew her name.
  • Quá khứ không có thật: If only + S + had + V3/ed
    • Ví dụ: If only they had arrived earlier.
  • Tương lai không có thật: If only + S + would/could + V
    • Ví dụ: If only it would stop raining.

4. Cấu trúc giả định với “would rather”

  • Hiện tại không có thật: S + would rather (that) + S + V2/ed
    • Ví dụ: I would rather (that) he stayed here.
  • Quá khứ không có thật: S + would rather (that) + S + had + V3/ed
    • Ví dụ: She would rather (that) you had called her.

Bài Tập

Bài tập 1: Chọn dạng giả định phù hợp để hoàn thành câu

  1. I wish I ___ (be) taller.
  2. If only she ___ (study) harder.
  3. They wish he ___ (come) to the party.
  4. If only it ___ (stop) raining.
  5. I would rather he ___ (stay) here.

Bài tập 2: Viết lại câu sử dụng cấu trúc giả định đúng

  1. (wish) I want to be rich.
    • I wish I ___ rich.
  2. (if only) She didn’t pass the exam.
    • If only she ___ the exam.
  3. (would rather) They prefer him to leave.
    • They would rather he ___.
  4. (wish) He is not here.
    • I wish he ___ here.
  5. (if only) It won’t stop raining.
    • If only it ___ raining.

Đáp Án

Đáp án bài tập 1

  1. were
  2. had studied
  3. would come
  4. would stop
  5. stayed

Đáp án bài tập 2

  1. were
  2. had passed
  3. left
  4. were
  5. would stop

Comments

Leave a Reply

This site uses Akismet to reduce spam. Learn how your comment data is processed.

Gọi ngay! 0963082184