Chấm bài Writing & Speaking
Trang web của chúng tôi cung cấp dịch vụ chấm bài Writing và Speaking. Vui lòng đăng nhập để nộp bài và nhận phản hồi từ hệ thống.
Chưa có tài khoản? Đăng ký ngayƯu điểm của hệ thống
- Phản hồi nhanh chóng, chính xác: Bạn sẽ nhận được phản hồi chi tiết chỉ trong vòng vài phút sau khi nộp bài.
- Chấm bài chi tiết: Với đầy đủ tiêu chí của IELTS, bao gồm Grammar, Lexical Resource, Coherence & Cohesion, và Task Achievement.
- Phát hiện và sửa lỗi: Hệ thống tự động phát hiện lỗi ngữ pháp, từ vựng, và cấu trúc câu, đưa ra gợi ý cải thiện.
- Cung cấp gợi ý và bài mẫu: Bạn sẽ nhận được các gợi ý cải thiện cùng với bài mẫu tham khảo để học tập.
- Sửa phát âm cho Speaking: Hệ thống sẽ phân tích phát âm của bạn, chỉ ra những âm chưa chuẩn, các từ nối cần cải thiện và cung cấp cách sửa chi tiết cho từng phần.
- Nhiều gói chấm bài linh hoạt: Lựa chọn giữa bot + giáo viên, chỉ giáo viên, hoặc chỉ bot để phù hợp với nhu cầu học tập của bạn.
Hãy trải nghiệm hệ thống chấm bài tiên tiến ngay hôm nay!
Truy cập trang web của chúng tôi tại: https://www.ieltsgrading.com
Liên hệ: 0963.082.184
CÁCH BÀY TỎ SỰ CẢM THÔNG TRONG TIẾNG ANH.
A. Mở đầu
Chúng ta thường biểu lộ sự cảm thông với những người vừa gặp phải chuyện không may như khi thất vọng, chán nản, lúc bệnh hoạn, gặp tai nạn, mất mát, hoặc có người thân qua đời. Khó mà biết được phải nói gì — hoặc nói ít hay nhiều trước một tình huống nan giải như thế này. Hầu như những điều chúng ta nói tùy thuộc vào mức độ quen biết giữa ta với người gặp chuyện không may. Nhưng trong từng trường hợp, chúng ta cần động viên họ: dùng lời lẽ khuyên giải, an ủi và động viên và cố gắng chứng tỏ là ta thông cảm và hiểu được cảm giác của họ.
Sau đây là một số cách đơn giản và thông dụng nhất để biểu lộ sự cảm thông. Cố nghĩ ra thêm vài cách khác.
I am/was deeply sorry to hear about your father’s death.
I am/was really sorry to hear about your father’s death.
I am/was truly sorry to hear about your father’s death.
I’m sorry that you lost your job.
I want to tell you how sorry I am that your grandmother is ill.
I was shocked to learn that you’ll be leaving the company.
I was sorry to learn that you’ll be leaving the company.
I was upset to learn that you’ll be leaving the company.
What a shame that you didn’t win the photography contest!
How shocking to hear about Joe’s accident!
How sad to hear about Joe’s accident!
How awful to hear about Joe’s accident!
How terrible to hear about Joe’s accident!
How horrible to hear about Joe’s accident!
That’s too bad about Harry’s dog. (Informal)
Too bad that you didn’t make an A on the quiz. (Informal)
B. Bày tỏ sự quan tâm
Nhiều lúc chúng ta muốn chứng tỏ là ta hiểu được những gì họ đã trải qua hay cảm giác được. Chúng ta thông cảm với sự đau buồn và thất vọng của họ. Đây là một ít cách tiêu biểu để chia xẻ với nỗi đau của họ:
I know how you must feel.
I understand what you’re going through right now.
I know your feelings.
I understand how sad you must feel.
I understand how angry you must feel.
I understand how upset you must feel.
I understand how hurt you must feel.
I understand how frustrated you must feel.
Cuối cùng, chúng ta thường bày tỏ sự quan tâm bằng cách đề nghị được giúp đỡ:
Please let me know if there’s anything I can do.
I’ll be here if you need me.
If you need me, please call.
Is there anything I can do for you?
C. Đáp lại
I’m deeply moved. Thank you very much. (Formal)
I’m deeply touched. Thank you very much. (Formal)
I’m deeply grateful. Thank you very much. (Formal)
I appreciate your kindness.
Thank you.
It’s very nice of you to offer to help.
It’s very kind of you to offer to help.
It’s very sweet of you to offer to help.
Thank you for your sympathy.
Thank you for your kindness.
Thank you for all your help.
Thank you for showing your care.
Thank you for being here when I needed you.
Thank you for your concern.
Thank you for your great support.
Yes, I’ll call you if I need you. Thanks.
Leave a Reply