Phân Từ Hiện Tại và Quá Khứ (Present and Past Participles) trong IELTS

Chấm Bài Writing & Speaking| IELTS Grading

Chấm bài Writing & Speaking

Trang web của chúng tôi cung cấp dịch vụ chấm bài Writing và Speaking. Vui lòng đăng nhập để nộp bài và nhận phản hồi từ hệ thống.

Chưa có tài khoản? Đăng ký ngay

Ưu điểm của hệ thống

  • Phản hồi nhanh chóng, chính xác: Bạn sẽ nhận được phản hồi chi tiết chỉ trong vòng vài phút sau khi nộp bài.
  • Chấm bài chi tiết: Với đầy đủ tiêu chí của IELTS, bao gồm Grammar, Lexical Resource, Coherence & Cohesion, và Task Achievement.
  • Phát hiện và sửa lỗi: Hệ thống tự động phát hiện lỗi ngữ pháp, từ vựng, và cấu trúc câu, đưa ra gợi ý cải thiện.
  • Cung cấp gợi ý và bài mẫu: Bạn sẽ nhận được các gợi ý cải thiện cùng với bài mẫu tham khảo để học tập.
  • Sửa phát âm cho Speaking: Hệ thống sẽ phân tích phát âm của bạn, chỉ ra những âm chưa chuẩn, các từ nối cần cải thiện và cung cấp cách sửa chi tiết cho từng phần.
  • Nhiều gói chấm bài linh hoạt: Lựa chọn giữa bot + giáo viên, chỉ giáo viên, hoặc chỉ bot để phù hợp với nhu cầu học tập của bạn.

Hãy trải nghiệm hệ thống chấm bài tiên tiến ngay hôm nay!

Truy cập trang web của chúng tôi tại: https://www.ieltsgrading.com

Liên hệ: 0963.082.184

1. Phân từ hiện tại (Present Participles)

  • Cách dùng: Phân từ hiện tại được hình thành bằng cách thêm “-ing” vào động từ và thường được sử dụng để:
    • Làm tính từ miêu tả.
    • Diễn tả hành động đang xảy ra.
  • Ví dụ:
    • The movie was interesting. (Tính từ miêu tả)
    • Seeing the sunrise is amazing. (Chủ ngữ)

2. Phân từ quá khứ (Past Participles)

  • Cách dùng: Phân từ quá khứ được hình thành bằng cách thêm “-ed” vào động từ (đối với động từ có quy tắc) hoặc sử dụng dạng phân từ quá khứ (đối với động từ bất quy tắc). Thường được sử dụng để:
    • Làm tính từ miêu tả.
    • Diễn tả hành động đã hoàn thành.
  • Ví dụ:
    • The broken vase is on the floor. (Tính từ miêu tả)
    • She has finished her homework. (Động từ hoàn thành)

Bài Tập

Bài tập 1: Chọn phân từ hiện tại hoặc quá khứ phù hợp để hoàn thành câu

  1. The ___ (run/running) water is very cold.
  2. The ___ (break/broken) window was repaired.
  3. I saw a ___ (fly/flying) bird.
  4. The ___ (write/written) letter was very touching.
  5. He found the movie quite ___. (interest/interesting/interested)

Bài tập 2: Viết lại câu sử dụng phân từ hiện tại hoặc quá khứ đúng

  1. (running) The water is running very fast.
    • The ___ water is very fast.
  2. (broken) The vase that was broken is on the floor.
    • The ___ vase is on the floor.
  3. (flying) I saw a bird that was flying in the sky.
    • I saw a ___ bird in the sky.
  4. (written) The letter that was written by her was touching.
    • The ___ letter was touching.
  5. (interesting) He found the movie that was interesting.
    • He found the ___ movie.

Đáp Án

Đáp án bài tập 1

  1. running
  2. broken
  3. flying
  4. written
  5. interesting

Đáp án bài tập 2

  1. running
  2. broken
  3. flying
  4. written
  5. interesting

Comments

Leave a Reply

This site uses Akismet to reduce spam. Learn how your comment data is processed.

Gọi ngay! 0963082184