Đăng ký học online ngay!
Trung tâm Tiếng Anh Trí Đức – nơi giúp bạn chinh phục mọi mục tiêu tiếng Anh.
Đăng ký ngayĐịa chỉ: 45, Văn Cao, Khu Ecorivers, Hải Tân, Hải Dương
Hotline: 0963.082.184 (zalo)
I. CẤU TRÚC:
+ S + V(s/es)
He plays chess.
– S + do not/ does not + Vinf
She doesn’t play chess.
? Do/Does + S + Vinf?
Do you play chess?
II. CÁCH DÙNG;
1. Diễn tả một thói quen, hành động xảy ra thường xuyên lặp đi lặp lại ở hiện tại.
Ex:
– She goes out every night.
– What do you eat for breakfast every morning?
– I go to school on foot.
2. Diễn tả một chân lý, một sự thật hiển nhiên.
Ex:
– Water boils at 100 degrees Celcius.
– John comes from America.
– He is a salesman.
3. Diễn tả một lịch trình có sẵn, thời khóa biểu, chương trình.
Ex: The ship leaves Pearl Harbor at 11.50pm.
4. Dùng sau các cụm từ chỉ thời gian when, as soon as và trong câu điều kiện loại 1.
Ex:
– I will not believe it unless I see it for myself.
– If they ask you, tell them you do not know.
III. DẤU HIỆU NHẬN BIẾT:
every
always
often
normally
usually
sometimes
seldom
never
first
then
IV: QUY TẮC THÊM “s” HOẶC ” es”:
Ở dạng khẳng định của thì hiện tại đơn, với các chủ ngữ ngôi thứ 3 số ít (He/ She/ It), động từ phải thêm “S” hoặc “ES”
Nguyên tắc như sau:
1. Thêm “S” vào sau hầu hết các động từ
Ví dụ: come – comes; sit – sits; learn – learns;…
2. Thêm “ES” vào sau các động từ kết thúc bằng đuôi CH, SH, X, S, O
Ví dụ: crush – crushes; fix – fixes; kiss – kisses; box – boxes; quiz – quizzes;…
3. Nếu một động từ có đuôi “Y” mà trước nó là một nguyên âm (a, u, e, i, o) thì ta đổi “Y” thành “I” và thêm “ES”
Ví dụ: obey – obeys; slay – slays; annoy – annoys; display – displays;…
4. Nếu một động từ có đuôi “Y” mà trước nó là một phụ âm thì ta giữ nguyên “Y”, thêm “S”
Ví dụ: marry – marries; study – studies; carry – carries; worry – worries;…
Leave a Reply