
TỪ VỰNG HÌNH DẠNG TRONG TIẾNG ANH.

1.Wishing you all the very bests for your exams.
(Mong những điều tốt đẹp nhất đến với bạn trong kỳ thi)
2. Everything will be fine. You can do it/You can make it.
(Mọi thứ sẽ tốt đẹp cả thôi. Bạn có thể làm được mà)
3. Wishing you luck and success in your recent exam!
(Mình mong rằng bạn thật may mắn và thành công trong kỳ thi sắp tới)
4.Good luck for your exam
(Chúc bạn kỳ thi may mắn)
5. Keep calm and good luck on your exams.
(Hãy thật bình tĩnh và gặp nhiều may mắn trong kỳ thi nhé)
6. Every time I wish you luck, something miraculous happens in your life. Keeping that tradition alive, here’s wishing that you perform to your very best in your exams.
(Mỗi khi mình chúc bạn may mắn, thì điều gì đó kỳ diệu sẽ xảy ra với cuộc sống của bạn. Cứ như thế, nên mình cầu mong rằng bạn sẽ làm bài tốt nhất trong kỳ thi của mình)
7. I know this exams means a lot to you. I’ve lit a candle and said a small prayer, just for you, asking for luck to be by your side.
(Mình biết kỳ thi này rất quan trọng với bạn. Mình vừa mới thắp nến và cầu nguyện một điều nho nhỏ cho bạn, mình cầu rằng may mắn luôn bên cạnh bạn)
8. Be strong as you fight your way to success, the difficulty you face is nothing compared to the joy of success.
(Hãy mạnh mẽ như bạn chiến đấu theo cách của bạn để thành công, khó khăn bạn phải đối mặt là không có gì so với niềm vui của sự thành công)
9 .Good luck to you as you move toward the next chapter life brings your way.
(Chúc may mắn cho bạn khi bạn di chuyển đến cuộc sống chương tiếp theo mang đến cho bạn)
10. You are so intelligent that you have all answers to all life challenges. Best wishes in all you do.
Bạn thông minh tới mức bạn có câu trả lời cho mọi thử thách trong cuộc sống. Gửi lời chúc tốt đẹp nhất tới tất cả những gì bạn làm.
Điền for, since, yet, already, just, ever vào chỗ trống thích hợp.
1. Wait a moment please! I have not finished the last exercise…….
2. I have………..seen this movie twice
3. We have not seen each other………..Saturday
4. Jack and Pauline have been married……….three years
5. Haven’t you done your Christmas shopping……….?
6. Stephen has worked here……….last May
7. Put your money away. I have………..paid the bill
8. I have lived in the same house……….I was born
9. I have not cooked supper……….because I thought you were going to be late
10. Do not say anything to Mary. I have not told anyone…………11. Have you……….. been in America?
12. Do you hear the noise? The train has……….arrived.
13. No. Your cousin hasn’t come to the party………..
14. Can you open the door? Oh, it is…………open.
15. Your daughter has…………returned home. You don’t have to worry anymore.
16. Haven’t you finished your food………….? No, I am still eating mom.
17. I am a very lucky person. I have………..had nightmares.
18. Are you going to meet me at the shop? Yes, I am……….there.
19. I have………….realized how beautiful you are.
20. Would you like to have dinner with us? No thanks, I have……….had dinner.
21. Have you……….seen such a big ant?
Đáp án
1. yet
2. already
3. since
4. for
5. yet
6. since
7. already
8. since
9. yet
10.yet
11. ever
12. just
13. yet
14. already
15. just
16. yet
17. never
18. already
19. just
20. already
21. ever
VSTEP là gì là câu hỏi của nhiều thí sinh kể từ khi bài thi này được Bộ GD&ĐT ban hành vào tháng 03 năm 2015. Hãy cùng Chi Nhánh 6 tìm hiểu một số thông tin về kỳ thi Vstep tiếng Anh.
VSTEP là từ viết tắt của tiếng Anh Vietnamese Standardized Test of English Proficiency là kỳ thi đánh giá năng lực tiếng Anh theo Khung năng lực ngoại ngữ (NLNN) 6 bậc dùng cho Việt Nam (tương đương với trình độ A1, A2, B1, B2, C1,C2).
Theo đề án ngoại ngữ 2020 và các văn bản liên quan,
Chứng chỉ tiếng Anh A2 được yêu cầu với
Trình độ Tiếng Anh B1 cần có đối với
Trình độ tiếng Anh B2 cần có đối với
Trình độ tiếng Anh C1
Kỳ thi Vstep đánh giá cả 4 kĩ năng Nghe Vstep listening, Đọc Vstep reading, Viết Vstep writing, Nói Vstep speaking.
Hiện có nhiều bài thi Vstep tiếng Anh để đánh giá các bậc trình độ, cụ thể như sau:
– Bài thi tiếng Anh bậc 1 tiểu học (tiếng Anh A1 Tiểu học)
– Bài thi chứng chỉ tiếng Anh A2 dành cho người lớn (tiếng Anh bậc 2)
– Bài thi tiếng Anh bậc 2 THCS (tiếng Anh A2 bậc THCS)
– Bài thi tiếng Anh bậc 3 THPT (tiếng Anh B1 bậc THPT)
– Bài thi tiếng Anh bậc 3-5 (tiếng Anh B1, B2, C1 cho người lớn)
Ngoài các bài thi trên, hiện một số trường vẫn đang áp dụng bài thi tiếng Anh B1 sau đại học cho thạc sỹ, đầu vào NCS và bài thi tiếng Anh B2 cho đầu ra NCS.
Bài thi Vstep 3-5 được chấm trên thang điểm 10 theo từng kỹ năng, làm tròn đến 0,5. Điểm làm tròn của 4 kĩ năng làm tròn đến 0.5 được dùng để quy ra 03 bậc tương ứng B1, B2, C1.
Bạn có thể thi bao nhiêu lần tùy ý vì kỳ thi không giới hạn số lần thi.
Hiện có 07/10 đơn vị đầu tiên trong danh sách được Bộ GD&ĐT cho phép tổ chức thi tiếng Anh B1, B2, C1 theo định dạng Vstep và còn nhiều trường chưa liệt kê hết.
1. Trường Đại học Ngoại ngữ – Đại học Quốc gia Hà Nội
2. Trường Đại học Ngoại ngữ – Đại học Huế
3. Trường Đại học Ngoại ngữ – Đại học Đà Nẵng
4. Trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh
5. Trung tâm SEAMEO RETRAC
6. Đại học Thái Nguyên
7. Trường Đại học Cần Thơ
8. Trường Đại học Sư phạm Hà Nội
9. Trường Đại học Vinh
10. Trường Đại học Hà Nội
Kết quả thi tùy đơn vị tổ chức. Ví dụ trường ĐHSP TP. HCM kết quả có sau 30 ngày làm việc và chứng chỉ có sau 40 ngày kể từ ngày thi.
Giấy chứng nhận không ghi thời hạn mà hạn sử dụng sẽ tùy thuộc vào đơn vị sử dụng. Như vậy có thể coi như chứng chỉ Vstep có giá trị vĩnh viễn. Tuy nhiên, riêng đối với trường hợp thi cao học, theo thông tư đào tạo thạc sỹ, bằng B1 phải còn thời hạn 2 năm tính đến ngày bảo vệ thạc sỹ.
Lệ phí thi do mỗi đơn vị tổ chức quy định.
Lệ phí thi với trường ĐHSP TP.HCM:
– A2: 1.200.000 VNĐ
– B1 – C1: 1.500.000 VNĐ
– 01 đơn đăng ký thi theo mẫu có dán ảnh 3×4 mới chụp trong vòng không quá 03 tháng.
– 01 bản sao CMND có công chứng.
Bạn có thể lựa chọn ôn tập tại Trung tâm Tiếng Anh Trí Đức- 119 Nguyễn Thị Duệ TP Hải Dương.