Đăng ký học online ngay!
Trung tâm Tiếng Anh Trí Đức – nơi giúp bạn chinh phục mọi mục tiêu tiếng Anh.
Đăng ký ngayĐịa chỉ: 45, Văn Cao, Khu Ecorivers, Hải Tân, Hải Dương
Hotline: 0963.082.184 (zalo)
Đây là chương trình Anh ngữ Sinh động New Dynamic English bài thứ 18. Phạm Văn xin kính chào quí vị thính giả.
Trong phần đầu, quí vị nghe một mẩu đàm thoại ở ga xe lửa; sau đó tập đếm số; và phần cuối là hẹn gặp bằng điện thoại – making an appointment. Phần đầu mua vé ở trạm xe lửa – AT THE TRạm xe lửa – AT THE TRAIN STATION (Part 1-phần 1).
-Xin nghe mấy chữ khó:
TICKET=vé.
CUSTOMER= khách hàng (mua vé).
ONE WAY=(vé) đi một bận.
ROUND TRIP=(vé) khứ hồi.
Nhận xét: trong câu hỏi, có lựa chọn, “O
ne way or round trip?” khi đọc, cao giọng ở chữ “way” và hạ giọng ở chữ “trip”.
CAN I HELP YOU?=ông/bà/cô/anh cần chi? [tương-tự: How may I help you?]
ONE MOMENT, PLEASE=xin chờ một chút.
Nghe phần đàm thoại giữa một bà khách hàng muốn mua vé đi Denver, và ông bán vé [male clerk].
Sau đó, xin nghe rồi lập lại các câu đã nghe.
CUT 1
Daily Dialog: At the Train Station: Part 1
Larry: Listen to the conversation.
Male clerk: Can I help you? (short pause)
Woman customer: Yes, I’d like a ticket to Denver. (short pause)
Male clerk: One way or round trip? (short pause)
Woman customer: Round trip, please. (short pause)
Male clerk: On moment, please. (short pause)
Larry: Listen and repeat.
(SFX—crowd noise, background announcements—tiếng ồn ào của đám đông, tiếng loan báo tin tức từ xa, phía sau)
Male clerk: Can I help you? (pause for repeat)
Woman customer: Yes, I’d like a ticket to Denver. (pause for repeat)
Male clerk: One way or round trip? (pause for repeat)
Woman customer: Round trip, please. (pause for repeat)
Male clerk: On moment, please. (pause for repeat)
Music
Vietnamese explanation
Trong phần kế tiếp, Max sẽ đọc một số con số, rồi đố quí vị nói con số kế tiếp, sau tiếng chuông.
CUT 2
Language Focus. What comes next?
Larry: Listen to the bell, then say your answer.
Max: 1, 2, 3, 4,… (ding) (pause for answer)
Max: 5 (short pause)
Max: 1, 2, 3, 4, 5 (ding) (pause for answer)
Max: 6 (short pause)
Max: 4, 5, 6, 7, … (ding) (pause for answer)
Max: 8 (short pause)
Max: 4…5…6, 7, 8 (ding) (pause for answer)
Max: 9 (short pause)
Max: 10, 20, 30, 40,… (ding) (pause for answer)
Max: 50 (short pause)
Max: 10, 20, 30, 40, 50 (ding) (pause for answer)
Max: 60 (short pause)
Music
Vietnamese explanation
Tiếp theo là phần Question of the Week – câu hỏi trong tuần. Quí vị ôn lại cách đánh vần ngược: nghe đánh vần một chữ, đoán ra chữ gì.
CUT 3
Larry: Question of the Week! What does it spell?
UPBEAT MUSIC
Max: It’s time to answer last week’s question. Our question is: What does it spell? Kathy, are you ready to play Question of the Week?
Kathy: Yes, I am.
Max: OK. Here’s your first question.
K-A-T-H-Y. What does it spell? K-A-T-H-Y.
Kathy: K-A-T-H-Y. That’s easy.
That’s my name: Kathy.
Max: Of course. Here’re your next question.
F-R-A-N-C-E. What does it spell? F-R-A-N-C-E.
Kathy: F-R-A-N-C-E. I know.
France. It spells France.
Max: That’s right. Here’s one more.
S-I-S-T-E-R. What does it spell? S-I-S-T-E-R.
Kathy: S-I-S- sis T-E-R ter. Sis-ter. Sister. It spells sister.
Max: Perfect. Now here’s the last question.
T-E-A-C-H-E-R. What does it spell? T-E-A-C-H-E-R.
Kathy: Could you spell it again?
Max: Sure. T-E-A-C-H-E-R.
Kathy: Let’s see. T-E-A-C-H-E-R. Oh, teacher!
Max: That’s right. T-E-A-C-H-E-R spells teacher.
Congratulations, Kathy. And thanks for playing our game.
Kathy: My pleasure.
Music
Vietnamese explanation
Sau đây là phần STORY INTERLUDE – câu chuyện giữa bài: MAX MEETS HIS BROTHER=Max kể chuyện gặp anh ông ta.
Chữ khó:
TRAIN=xe lửa hay xe điện ngầm.
GET ON THE TRAIN=lên xe lửa; GET OFF THE TRAIN=xuống xe
UNION STATION= tên trạm ga xe lửa chính ở thủ đô Washington.
BEST FRIEND=bạn quí, bạn thân nhất.
MYSTERY=điều bí mật
I HAVE NEVER SEEN HIM BEFORE=tôi chưa từng gặp anh ta bao giờ.
HAPPEN=xẩy ra
RECOGNIZE=nhận ra
SUDDENLY=bất chợt
TURN AROUND=ngoảnh lại.
KID=đứa nhỏ
SOLVE=giải đáp.
Xin quí vị nghe chuyện.
CUT 4
Kathy: So tell us, Max. Did you meet your brother?
Max: Well, here’s what happened. Friday night, I went to Union Station to meet his train. I saw the people getting off the train.
Kathy: And…
Max: And I didn’t recognize anyone.
Kathy: So he wasn’t there.
Max: Wait a minute… Suddenly, I heard my name. I turned around.
Kathy: And…
Max: A man was standing there.
Kathy: Who was he?
Max: I have never seen him before.
Kathy: What did he say?
Max: At first, he didn’t say anything. He just looked at me and smiled. Then he said,”Hello. Remember me?” And then I knew who he was.
Kathy: Who was he?
Max: Well, when I was a little boy, I had a best friend—Bobby King. When I was about five years old, he moved away.
Kathy: Was it Bobby King?
Max: Yes, it was.
Kathy: Why did he say he was your brother?
Max: When we were kids [còn nhỏ], we went everywhere together. And we always told people that we were brothers.
Kathy: Well, that’s one mystery solved.
Music
Vietnamese explanation
Sau đây là phần FUNCTIONING IN BUSINESS.
Bài học hôm nay là “Making an Apppointment-Part 1; Xin hẹn gặp-phần 1”
Quí vị học cách nói trong điện thoại những câu để hẹn gặp. Chúng ta sẽ nghe ba người gặp nhau và thương lượng về thương mại. Đó là Charles Blake, làm cho hãng International Robotics; Michael Epstein, làm cho hãng Advanced Technologies, và Shirley Graham, cũng làm cho hãng Advanced Technologies.
-Chữ khó:
TRAVELING ON BUSINESS=đi công tác; đi có công việc.
TRIP=cuộc du-hành
CHECK INTO THE HOTEL=ghi tên mướn phòng ở khách sạn.
CHECK OUT=báo cho khách sạn mình không còn thuê nữa.
CHECK OUT=giờ khách báo rời khách sạn, bên Mỹ thường là một giờ
trưa; quá giờ đó khách sạn sẽ tính thêm đêm ấy.
CHECK IN: giờ khách ghi tên mướn phòng, ngày mướn tính từ giờ đó, thường là 11 giờ sáng.
AS SOON AS POSSIBLE: viết tắt ASAP đọc là A-S-A-P hay [đọc như ây-xẹp]= càng sớm càng tốt, ngay.
CUT 5
Larry: Phone interview.
Eliz: On today’s program I’ll be talking with Charles Blake. Mr. Blake is traveling on business and has agreed to talk with us by phone. (Phone ring)
Liz: Welcome, Mr. Blake.
Blake: Hello.
Eliz: The last time you were here, we talked about your trip to San Francisco.
Blake: That’s right. I went to San Francisco to meet with Michael Epstein of Advanced Technologies.
Eliz: What did you do after you checked into your hotel?
Blake: I called Mr. Epstein…from my hotel room. I want to meet him as soon as possible.
Eliz: Well, today we’re going to listen to your conversation with Mr. Epstein.
Blake: Okay.
Music
Vietnamese explanation
Trong phần này quí vị nghe ông Blake gọi điện thoại cho hãng Advanced Technologies để xin nói chuyện với ông Epstein. Ông Blake gọi điện thoại từ phòng ông trong khách sạn Embassy Suites Hotel.
– CHỮ KHÓ:
I’LL PUT YOU THROUGH: (lời nhân viên điện thoại) tôi sẽ nối đường giây điện thoại cho ông. Tương tự: I’ll connect you.
ON THE LINE: đang chờ ở đầu kia máy điện thoại.
GET TOGETHER=gặp nhau.
FLIGHT=chuyến máy bay.
ARRANGE A MEETING, SET UP A MEETING = hẹn gặp.
SOMETIME=một lúc nào đó.
FREE=rảnh. HOW’S THAT SOUND? = HOW DOES THAT SOUND? = đề-nghị như vậy được không?
CUT 6
Receptionist: Advanced Technologies. May I help you?
Blake: Yes, this is Charles Blake from International Robotics. I’d like to speak with Mike Epstein, please.
Receptionist: Just a minute and I’ll put you through…
Epstein: Epstein.
Receptionist: Mr. Epstein. I have a Mr. Blake from International Robotics on the line. [có một Ông tên là Blake của hãng International Robotics-chuyên sản xuất máy tự động thay người-đang chờ ở đầu giây]
Epstein: Okay, thanks…Mr. Blake!
Blake: Hello, Mr. Epstein. How are you?
Epstein: I’m fine, thanks. How are you?
Epstein: How was your trip?
Blake: I had a nice flight, and it was on time [đúng giờ].
Epstein: When did you get into San Francisco?
Blake: I just arrived a few moments ago [tôi vừa tới lúc nãy].
Epstein: Say, when shall we get together? [gặp nhau]
Blake: Well, I was hoping that we could perhaps arrange a meeting for tomorrow sometime.
Epstein: Ah, I’ll tell you what. I’m free [rảnh] after eleven o’clock. How’s that sound?
Blake: That sounds fine with me.
Music
Vietnamese explanation
Trong phần VARIATIONS, quí vị nghe cách nói một ý bằng hai cách. Thí dụ: “just a minute,” hay “one moment, please” đều có nghĩa là “xin chờ một chút”.
Xin mời quí vị lắng nghe.
CUT 7
Eliz: May I help you?
Larry: How can I help you? (pause)
Eliz: This is Charles Blake from International Robotics.
Larry: This is Charles Blake of International Robotics. (pause)
Eliz: I’d like to speak with Mike Epstein, please.
Larry: Could I please speak to Mike Epstein? (pause)
Eliz: Just a minute and I’ll put you through…
Larry: One moment, I’ll connect you. (pause)
Eliz: I have a Mr. Blake from International Robotics on the line.
Larry: Mr. Blake of International Robotics would like to speak with you.
Music
Vietnamese explanation
Quí vị vừa học xong bài 18 trong chương trình ANH NGỮ SINH ĐỘNG NEW DYNAMIC ENGLISH. Phạm Văn xin kính chào quí vị thính giả và xin hẹn gặp lại trong bài học kế tiếp.
Trong phần đầu, quí vị nghe một mẩu đàm thoại ở ga xe lửa; sau đó tập đếm số; và phần cuối là hẹn gặp bằng điện thoại – making an appointment. Phần đầu mua vé ở trạm xe lửa – AT THE TRạm xe lửa – AT THE TRAIN STATION (Part 1-phần 1).
-Xin nghe mấy chữ khó:
TICKET=vé.
CUSTOMER= khách hàng (mua vé).
ONE WAY=(vé) đi một bận.
ROUND TRIP=(vé) khứ hồi.
Nhận xét: trong câu hỏi, có lựa chọn, “O
ne way or round trip?” khi đọc, cao giọng ở chữ “way” và hạ giọng ở chữ “trip”.
CAN I HELP YOU?=ông/bà/cô/anh cần chi? [tương-tự: How may I help you?]
ONE MOMENT, PLEASE=xin chờ một chút.
Nghe phần đàm thoại giữa một bà khách hàng muốn mua vé đi Denver, và ông bán vé [male clerk].
Sau đó, xin nghe rồi lập lại các câu đã nghe.
CUT 1
Daily Dialog: At the Train Station: Part 1
Larry: Listen to the conversation.
Male clerk: Can I help you? (short pause)
Woman customer: Yes, I’d like a ticket to Denver. (short pause)
Male clerk: One way or round trip? (short pause)
Woman customer: Round trip, please. (short pause)
Male clerk: On moment, please. (short pause)
Larry: Listen and repeat.
(SFX—crowd noise, background announcements—tiếng ồn ào của đám đông, tiếng loan báo tin tức từ xa, phía sau)
Male clerk: Can I help you? (pause for repeat)
Woman customer: Yes, I’d like a ticket to Denver. (pause for repeat)
Male clerk: One way or round trip? (pause for repeat)
Woman customer: Round trip, please. (pause for repeat)
Male clerk: On moment, please. (pause for repeat)
Music
Vietnamese explanation
Trong phần kế tiếp, Max sẽ đọc một số con số, rồi đố quí vị nói con số kế tiếp, sau tiếng chuông.
CUT 2
Language Focus. What comes next?
Larry: Listen to the bell, then say your answer.
Max: 1, 2, 3, 4,… (ding) (pause for answer)
Max: 5 (short pause)
Max: 1, 2, 3, 4, 5 (ding) (pause for answer)
Max: 6 (short pause)
Max: 4, 5, 6, 7, … (ding) (pause for answer)
Max: 8 (short pause)
Max: 4…5…6, 7, 8 (ding) (pause for answer)
Max: 9 (short pause)
Max: 10, 20, 30, 40,… (ding) (pause for answer)
Max: 50 (short pause)
Max: 10, 20, 30, 40, 50 (ding) (pause for answer)
Max: 60 (short pause)
Music
Vietnamese explanation
Tiếp theo là phần Question of the Week – câu hỏi trong tuần. Quí vị ôn lại cách đánh vần ngược: nghe đánh vần một chữ, đoán ra chữ gì.
CUT 3
Larry: Question of the Week! What does it spell?
UPBEAT MUSIC
Max: It’s time to answer last week’s question. Our question is: What does it spell? Kathy, are you ready to play Question of the Week?
Kathy: Yes, I am.
Max: OK. Here’s your first question.
K-A-T-H-Y. What does it spell? K-A-T-H-Y.
Kathy: K-A-T-H-Y. That’s easy.
That’s my name: Kathy.
Max: Of course. Here’re your next question.
F-R-A-N-C-E. What does it spell? F-R-A-N-C-E.
Kathy: F-R-A-N-C-E. I know.
France. It spells France.
Max: That’s right. Here’s one more.
S-I-S-T-E-R. What does it spell? S-I-S-T-E-R.
Kathy: S-I-S- sis T-E-R ter. Sis-ter. Sister. It spells sister.
Max: Perfect. Now here’s the last question.
T-E-A-C-H-E-R. What does it spell? T-E-A-C-H-E-R.
Kathy: Could you spell it again?
Max: Sure. T-E-A-C-H-E-R.
Kathy: Let’s see. T-E-A-C-H-E-R. Oh, teacher!
Max: That’s right. T-E-A-C-H-E-R spells teacher.
Congratulations, Kathy. And thanks for playing our game.
Kathy: My pleasure.
Music
Vietnamese explanation
Sau đây là phần STORY INTERLUDE – câu chuyện giữa bài: MAX MEETS HIS BROTHER=Max kể chuyện gặp anh ông ta.
Chữ khó:
TRAIN=xe lửa hay xe điện ngầm.
GET ON THE TRAIN=lên xe lửa; GET OFF THE TRAIN=xuống xe
UNION STATION= tên trạm ga xe lửa chính ở thủ đô Washington.
BEST FRIEND=bạn quí, bạn thân nhất.
MYSTERY=điều bí mật
I HAVE NEVER SEEN HIM BEFORE=tôi chưa từng gặp anh ta bao giờ.
HAPPEN=xẩy ra
RECOGNIZE=nhận ra
SUDDENLY=bất chợt
TURN AROUND=ngoảnh lại.
KID=đứa nhỏ
SOLVE=giải đáp.
Xin quí vị nghe chuyện.
CUT 4
Kathy: So tell us, Max. Did you meet your brother?
Max: Well, here’s what happened. Friday night, I went to Union Station to meet his train. I saw the people getting off the train.
Kathy: And…
Max: And I didn’t recognize anyone.
Kathy: So he wasn’t there.
Max: Wait a minute… Suddenly, I heard my name. I turned around.
Kathy: And…
Max: A man was standing there.
Kathy: Who was he?
Max: I have never seen him before.
Kathy: What did he say?
Max: At first, he didn’t say anything. He just looked at me and smiled. Then he said,”Hello. Remember me?” And then I knew who he was.
Kathy: Who was he?
Max: Well, when I was a little boy, I had a best friend—Bobby King. When I was about five years old, he moved away.
Kathy: Was it Bobby King?
Max: Yes, it was.
Kathy: Why did he say he was your brother?
Max: When we were kids [còn nhỏ], we went everywhere together. And we always told people that we were brothers.
Kathy: Well, that’s one mystery solved.
Music
Vietnamese explanation
Sau đây là phần FUNCTIONING IN BUSINESS.
Bài học hôm nay là “Making an Apppointment-Part 1; Xin hẹn gặp-phần 1”
Quí vị học cách nói trong điện thoại những câu để hẹn gặp. Chúng ta sẽ nghe ba người gặp nhau và thương lượng về thương mại. Đó là Charles Blake, làm cho hãng International Robotics; Michael Epstein, làm cho hãng Advanced Technologies, và Shirley Graham, cũng làm cho hãng Advanced Technologies.
-Chữ khó:
TRAVELING ON BUSINESS=đi công tác; đi có công việc.
TRIP=cuộc du-hành
CHECK INTO THE HOTEL=ghi tên mướn phòng ở khách sạn.
CHECK OUT=báo cho khách sạn mình không còn thuê nữa.
CHECK OUT=giờ khách báo rời khách sạn, bên Mỹ thường là một giờ
trưa; quá giờ đó khách sạn sẽ tính thêm đêm ấy.
CHECK IN: giờ khách ghi tên mướn phòng, ngày mướn tính từ giờ đó, thường là 11 giờ sáng.
AS SOON AS POSSIBLE: viết tắt ASAP đọc là A-S-A-P hay [đọc như ây-xẹp]= càng sớm càng tốt, ngay.
CUT 5
Larry: Phone interview.
Eliz: On today’s program I’ll be talking with Charles Blake. Mr. Blake is traveling on business and has agreed to talk with us by phone. (Phone ring)
Liz: Welcome, Mr. Blake.
Blake: Hello.
Eliz: The last time you were here, we talked about your trip to San Francisco.
Blake: That’s right. I went to San Francisco to meet with Michael Epstein of Advanced Technologies.
Eliz: What did you do after you checked into your hotel?
Blake: I called Mr. Epstein…from my hotel room. I want to meet him as soon as possible.
Eliz: Well, today we’re going to listen to your conversation with Mr. Epstein.
Blake: Okay.
Music
Vietnamese explanation
Trong phần này quí vị nghe ông Blake gọi điện thoại cho hãng Advanced Technologies để xin nói chuyện với ông Epstein. Ông Blake gọi điện thoại từ phòng ông trong khách sạn Embassy Suites Hotel.
– CHỮ KHÓ:
I’LL PUT YOU THROUGH: (lời nhân viên điện thoại) tôi sẽ nối đường giây điện thoại cho ông. Tương tự: I’ll connect you.
ON THE LINE: đang chờ ở đầu kia máy điện thoại.
GET TOGETHER=gặp nhau.
FLIGHT=chuyến máy bay.
ARRANGE A MEETING, SET UP A MEETING = hẹn gặp.
SOMETIME=một lúc nào đó.
FREE=rảnh. HOW’S THAT SOUND? = HOW DOES THAT SOUND? = đề-nghị như vậy được không?
CUT 6
Receptionist: Advanced Technologies. May I help you?
Blake: Yes, this is Charles Blake from International Robotics. I’d like to speak with Mike Epstein, please.
Receptionist: Just a minute and I’ll put you through…
Epstein: Epstein.
Receptionist: Mr. Epstein. I have a Mr. Blake from International Robotics on the line. [có một Ông tên là Blake của hãng International Robotics-chuyên sản xuất máy tự động thay người-đang chờ ở đầu giây]
Epstein: Okay, thanks…Mr. Blake!
Blake: Hello, Mr. Epstein. How are you?
Epstein: I’m fine, thanks. How are you?
Epstein: How was your trip?
Blake: I had a nice flight, and it was on time [đúng giờ].
Epstein: When did you get into San Francisco?
Blake: I just arrived a few moments ago [tôi vừa tới lúc nãy].
Epstein: Say, when shall we get together? [gặp nhau]
Blake: Well, I was hoping that we could perhaps arrange a meeting for tomorrow sometime.
Epstein: Ah, I’ll tell you what. I’m free [rảnh] after eleven o’clock. How’s that sound?
Blake: That sounds fine with me.
Music
Vietnamese explanation
Trong phần VARIATIONS, quí vị nghe cách nói một ý bằng hai cách. Thí dụ: “just a minute,” hay “one moment, please” đều có nghĩa là “xin chờ một chút”.
Xin mời quí vị lắng nghe.
CUT 7
Eliz: May I help you?
Larry: How can I help you? (pause)
Eliz: This is Charles Blake from International Robotics.
Larry: This is Charles Blake of International Robotics. (pause)
Eliz: I’d like to speak with Mike Epstein, please.
Larry: Could I please speak to Mike Epstein? (pause)
Eliz: Just a minute and I’ll put you through…
Larry: One moment, I’ll connect you. (pause)
Eliz: I have a Mr. Blake from International Robotics on the line.
Larry: Mr. Blake of International Robotics would like to speak with you.
Music
Vietnamese explanation
Quí vị vừa học xong bài 18 trong chương trình ANH NGỮ SINH ĐỘNG NEW DYNAMIC ENGLISH. Phạm Văn xin kính chào quí vị thính giả và xin hẹn gặp lại trong bài học kế tiếp.
Leave a Reply